Bạn muốn nắm bắt chính xác danh sách bảng số xe 63 tỉnh thành mới nhất hiện nay. Để giúp bạn, chuyên mục sẽ cung cấp cho bạn một vài thông tin cần. Hãy cùng blog thám tử tìm hiểu ngay nhé!
Mục lục nội dung
Nhu cầu nắm bắt danh sách bảng số xe 63 tỉnh thành
Có khá nhiều điểm giống với số điện thoại cố định, danh sách bảng số xe 63 tỉnh thành cũng sẽ đều có một mã vùng riêng biệt. Thông qua đó, bạn có thể dễ dàng nhận ra tỉnh thành mà chiếc xe đã đăng ký ở đó. Nhưng vấn đề gặp phải chính là biển số xe ở các tỉnh thành trên lãnh thổ Việt Nam là rất nhiều, nó theo thứ tự từ 11->99 nên chắc chắn bạn sẽ không thể nhớ được hết các biển số xe ở các tỉnh thành.
Xem thêm:
- TOP 7 thám tử nổi tiếng nhất mọi thời đại trong manga – anime Nhật Bản
- Hướng dẫn nắm bắt tâm lý người phụ nữ khi ngoại tình cực hiệu quả
Nếu bạn đang đi trên đường và bắt gặp biển số lạ thì chắc chắn sẽ vô cùng khó chịu khi không biết chiếc xe đó ở tỉnh nào đúng không? Và hôm nay, chuyên mục đã tổng hợp được một cách đầy đủ và chi tiết nhất danh sách bảng số xe 63 tỉnh thành để các bạn có thể tra cứu biển số xe một cách thuận tiện nhất khi cần. Và nếu bạn có trí nhớ tốt thì sẽ ghi nhớ rất nhanh. Chỉ cần nhìn lướt là cũng có thể biết được chính xác quê quán chiếc xe.

Nhu cầu nắm bắt danh sách bảng số xe 63 tỉnh thành
Danh sách bảng số xe 63 tỉnh thành ở Việt Nam
Mã vùng chính là một trong những phần đầu của biển số ví dụ trên biển số xe có ghi: 29-H2 1234… thì mã vùng của chiếc xe chính là 29. Mã số này giúp bạn nhận biết rằng chiếc xe được đăng ký tại TP. HÀ Nội. Và sau đây là dưới đây chính là danh sách bảng số xe 63 tỉnh thành chi tiết nhất bạn có thể tham khảo ngay lập tức:
- Mã vùng 11: Biển số xe tỉnh Cao Bằng
- Mã vùng 12: Biển số xe tỉnh Lạng Sơn
- Mã vùng 14: Biển số xe tỉnh Quảng Ninh
- Mã vùng 15: Biển số xe thành phố Hải Phòng (dùng cho ô tô)
- Mã vùng 16: Biển số xe thành phố Hải Phòng (dùng cho xe máy)
- Mã vùng 17: Biển số xe tỉnh Thái Bình
- Mã vùng 18: Biển số xe tỉnh Nam Định
- Mã vùng 19: Biển số xe tỉnh Phú Thọ
- Mã vùng 20: Biển số xe tỉnh Thái Nguyên
- Mã vùng 21: Biển số xe tỉnh Yên Bái
- Mã vùng 22: Biển số xe tỉnh Tuyên Quang
- Mã vùng 23: Biển số xe tỉnh Hà Giang
- Mã vùng 24: Biển số xe tỉnh Lào Cai
- Mã vùng 25: Biển số xe tỉnh Lai Châu
- Mã vùng 26: Biển số xe tỉnh Sơn La
- Mã vùng 27: Biển số xe tỉnh Điện Biên
- Mã vùng 28: Biển số xe tỉnh Hoà Bình
- Mã vùng 29 – 30 – 31 – 32 – 33 – 40 : Biển số xe Thành phố Hà Nội (riêng biển số xe 33 là được quy định cho Hà Tây cũ).
- Mã vùng 34: Biển số xe tỉnh Hải Dương
- Mã vùng 35: Biển số xe tỉnh Ninh Bình
- Mã vùng 36: Biển số xe tỉnh Thanh Hóa
- Mã vùng 37: Biển số xe tỉnh Nghệ An
- Mã vùng 38: Biển số xe tỉnh Hà Tĩnh
- Mã vùng 43: Biển số xe tỉnh Đà Nẵng
- Mã vùng 44 – 45 – 46: Không có
- Mã vùng 47: Biển số xe tỉnh Đắk Lắk
- Mã vùng 48: Biển số xe tỉnh Đắk Nông
- Mã vùng 49: Biển số xe tỉnh Lâm Đồng
- Mã vùng 50 – 51 – 52 – 53 – 54 -55 – 56 – 57 – 58 – 59 – 59 – 41: Biển số xe TP. HCM
- Mã vùng 39 – 60: Biển số xe tỉnh Đồng Nai
- Mã vùng 61: Biển số xe tỉnh Bình Dương
- Mã vùng 62: Biển số xe tỉnh Long An
- Mã vùng 63: Biển số xe tỉnh Tiền Giang
- Mã vùng 64: Biển số xe tỉnh Vĩnh Long
- Mã vùng 65: Biển số xe thành phố Cần Thơ
- Mã vùng 66: Biển số xe tỉnh Đồng Tháp
- Mã vùng 67: Biển số xe tỉnh An Giang
- Mã vùng 68: Biển số xe tỉnh Kiên Giang
- Mã vùng 69: Biển số xe tỉnh Cà Mau
- Mã vùng 70: Biển số xe tỉnh Tây Ninh
- Mã vùng 71: Biển số xe tỉnh Bến Tre
- Mã vùng 72: Biển số xe tỉnh Vũng Tàu
- Mã vùng 73: Biển số xe tỉnh Quảng Bình
- Mã vùng 74: Biển số xe tỉnh Quảng Trị
- Mã vùng 75: Biển số xe tỉnh Huế
- Mã vùng 76: Biển số xe tỉnh Quảng Ngãi
- Mã vùng 77: Biển số xe tỉnh Bình Định
- Mã vùng 78: Biển số xe tỉnh Phú Yên
- Mã vùng 79: Biển số xe tỉnh Nha Trang
- Mã vùng 80: Các cơ quan, văn phòng thuộc TW(*)
- Mã vùng 81: Biển số xe tỉnh Gia Lai
- Mã vùng 82: Biển số xe tỉnh Kon Tum
- Mã vùng 83: Biển số xe tỉnh Sóc Trăng
- Mã vùng 84: Biển số xe tỉnh Trà Vinh
- Mã vùng 85: Biển số xe tỉnh Ninh Thuận
- Mã vùng 86: Biển số xe tỉnh Bình Thuận
- Mã vùng 88: Biển số xe tỉnh Vĩnh Phúc
- Mã vùng 89: Biển số xe tỉnh Hưng Yên
- Mã vùng 90: Biển số xe tỉnh Hà Nam
- Mã vùng 92: Biển số xe tỉnh Quảng Nam
- Mã vùng 93: Biển số xe tỉnh Bình Phước
- Mã vùng 94: Biển số xe tỉnh Bạc Liêu
- Mã vùng 95: Biển số xe tỉnh Hậu Giang
- Mã vùng 97: Biển số xe tỉnh Bắc Cạn
- Mã vùng 13 – 98: Biển số xe tỉnh Bắc Giang
- Mã vùng 99: Biển số xe tỉnh Bắc Ninh

Danh sách bảng số xe 63 tỉnh thành ở Việt Nam
Lưu ý cần nhớ về danh sách bảng số xe 63 tỉnh thành
* Biển số xe 80 hiện không là mã vùng của tỉnh thành nào cả, mà đây chính là mã số của Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ cấp tới một số đơn vị nhất định. Cụ thể là:
- Những ban trực thuộc bộ phận Trung ương Đảng.
- Văn phòng của Quốc hội, Chủ Tịch Nước, Chính Phủ, Công an
- Xe dùng cho mục đích phục vụ Trung ương Đảng hiện đnag làm việc tại Hà Nội hay là nhân viên Chính phủ.
- Văn phòng Bộ Ngoại giao.
- Cơ quan Viện kiểm sát nhân dân.
- Cơ quan Thông tấn xã Việt Nam.
- Cơ quan Báo nhân dân.
- Bộ phận thanh tra Nhà nước.
- Bộ phận quản lý của lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, các khu di tích, bảo tàng dân tộc
- Tổ chức lưu trữ quốc gia
- Cơ quan Dân số kế hoạch hoá gia đình.
- Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.
- Cơ quan Chứng khoán Nhà nước.
- Bộ phận Kiểm toán Nhà nước.
- Bộ phận Đài Truyền hình Việt Nam.
- Tổ chức Hãng phim truyện Việt Nam.
- Cơ quan Đài Tiếng nói Việt Nam.
- …..

Lưu ý cần nhớ về danh sách bảng số xe 63 tỉnh thành
Ở trên chính là danh sách bảng số xe 63 tỉnh thành mới được trong gần đây nhất là năm 2018. Mong rằng, với thông tin này, bạn có thể tra cứu thông tin biển số xe thuận lợi, nhanh chóng và hiệu quả hơn rất nhiều. Đừng quên ghé thăm trang thamtutu.net thường xuyên nhé!
Thông tin liên hệ:
- Trụ sở chính: Số 45 – 47 Trần Đình Xu, P. Cầu Kho, Q.1, TP. HCM
- Chi nhánh HN: Số 19 Ngõ 130, Hồ Tùng Mậu, P. Mai Dịch, Q. Cầu Giấy – HN.
- TP. HCM: 0974. 007. 007– Đà Nẵng: 0964. 007. 007– Hà Nội: 0833. 007. 007